Hạch toán hàng mẫu không thu tiền: Cẩm nang chi tiết từ A đến Z cho doanh nghiệp
Trong kinh doanh, việc sử dụng hàng mẫu là chiến lược phổ biến để thu hút khách hàng và quảng bá sản phẩm. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm rõ cách Hạch Toán Hàng Mẫu Không Thu Tiền sao cho chính xác và phù hợp với quy định. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cẩm nang chi tiết từ A đến Z về hạch toán hàng mẫu không thu tiền, giúp bạn tự tin ứng dụng vào thực tế doanh nghiệp.
Hàng mẫu không thu tiền là gì?
Hàng mẫu không thu tiền là những sản phẩm được doanh nghiệp cung cấp miễn phí cho khách hàng tiềm năng với mục đích giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ.
Ví dụ:
- Công ty sản xuất bánh kẹo gửi tặng khách hàng hộp bánh mới ra mắt nhân dịp lễ tết.
- Doanh nghiệp mỹ phẩm tặng khách hàng kem dưỡng da mẫu để khách hàng dùng thử.
Mục đích của việc sử dụng hàng mẫu không thu tiền
- Gia tăng nhận diện thương hiệu: Hàng mẫu giúp khách hàng làm quen và ghi nhớ thương hiệu dễ dàng hơn.
- Kích thích nhu cầu mua hàng: Khi được trải nghiệm sản phẩm, khách hàng có xu hướng muốn mua sản phẩm đó hơn.
- Nâng cao hiệu quả marketing: So với các hình thức quảng cáo khác, việc sử dụng hàng mẫu thường mang lại hiệu quả cao hơn trong việc thu hút khách hàng.
Khi nào doanh nghiệp được hạch toán hàng mẫu không thu tiền?
Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp được hạch toán chi phí hàng mẫu không thu tiền khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Mục đích sử dụng: Hàng hóa, dịch vụ dùng để quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm đến khách hàng.
- Giá trị: Hàng hóa, dịch vụ có giá trị không đáng kể so với tổng doanh thu của doanh nghiệp.
- Chứng từ: Có chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn hạch toán hàng mẫu không thu tiền
Xử lý khi xuất hàng mẫu
Ghi tăng chi phí:
- Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
- Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 154 – Hàng hóa
Ghi giảm hàng tồn kho:
- Nợ TK 1541 – Hàng hóa
- Có TK 153 – Hàng tồn kho
Trường hợp hàng mẫu là sản phẩm tự sản xuất
Doanh nghiệp cần tính toán giá thành sản xuất của hàng mẫu dựa trên định mức tiêu hao vật tư, nhân công, chi phí sản xuất chung được phân bổ hợp lý.
Ghi tăng chi phí:
- Nợ TK 154 – Hàng hóa
- Có TK 152 – Chi phí sản xuất chung
- Có TK 153 – Thành phẩm
Ghi giảm hàng tồn kho:
- Nợ TK 1541 – Hàng hóa
- Có TK 154 – Hàng hóa