Mẫu Giấy Ủy Quyền Giám Đốc Cho Phó Giám Đốc: Hướng Dẫn Chi Tiết & Mẫu Mới Nhất
Anh Tuấn, Giám đốc một công ty sản xuất, bận rộn với chuyến công tác nước ngoài. Anh ủy quyền cho bà Lan, Phó Giám đốc, ký kết hợp đồng quan trọng với đối tác. Tuy nhiên, khi bà Lan đến gặp đối tác, họ yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền. Vì chủ quan, anh Tuấn không để lại giấy ủy quyền, khiến thương vụ đổ bể.
Câu chuyện của anh Tuấn là bài học thực tế về tầm quan trọng của Mẫu Giấy ủy Quyền Giám đốc Cho Phó Giám đốc. Vậy giấy ủy quyền là gì? Khi nào cần sử dụng? Mẫu giấy ủy quyền mới nhất được quy định như thế nào? Hãy cùng Học viện CEO Hà Nội tìm hiểu chi tiết!
Giấy Ủy Quyền Giám Đốc Cho Phó Giám Đốc Là Gì?
Giấy ủy quyền giám đốc cho phó giám đốc là văn bản pháp lý cho phép phó giám đốc thực hiện một hoặc nhiều công việc, giao dịch thay mặt giám đốc trong thời gian nhất định. Việc sử dụng giấy ủy quyền giúp hoạt động của doanh nghiệp diễn ra liên tục, hiệu quả, đặc biệt khi giám đốc vắng mặt.
Khi Nào Cần Sử Dụng Mẫu Giấy Ủy Quyền Giám Đốc Cho Phó Giám Đốc?
Có rất nhiều trường hợp bạn cần sử dụng mẫu giấy ủy quyền. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến:
- Giám đốc đi công tác, vắng mặt tại trụ sở công ty.
- Giám đốc ủy quyền cho phó giám đốc tham gia đàm phán, ký kết hợp đồng.
- Giám đốc ủy quyền cho phó giám đốc đại diện công ty thực hiện các giao dịch ngân hàng.
- Giám đốc ủy quyền cho phó giám đốc giải quyết các thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước.
Nội Dung Cần Có Trong Mẫu Giấy Ủy Quyền Giám Đốc Cho Phó Giám Đốc
Một mẫu giấy ủy quyền giám đốc cho phó giám đốc hợp lệ cần đảm bảo các nội dung sau:
1. Quốc hiệu, tiêu ngữ: “Cộng CHXHCN Việt Nam”, “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” (viết hoa, căn giữa).
2. Tên văn bản: “GIẤY ỦY QUYỀN”, (viết hoa, in đậm, căn giữa).
3. Thông tin bên ủy quyền (Giám đốc):
- Họ và tên
- Chức vụ
- Số CMND/CCCD
- Địa chỉ thường trú
- Đại diện theo pháp luật cho (ghi tên công ty)
4. Thông tin bên được ủy quyền (Phó Giám đốc): - Họ và tên
- Chức vụ
- Số CMND/CCCD
- Địa chỉ thường trú
5. Nội dung ủy quyền: Ghi rõ ràng, cụ thể công việc, thẩm quyền được ủy quyền.
6. Thời hạn ủy quyền: Ghi rõ thời hạn hiệu lực của giấy ủy quyền.
7. Cam kết: Bên ủy quyền cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giấy ủy quyền.
8. Chữ ký và dấu (nếu có) của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.